Kiểm định nhiệt ẩm kế

Kiểm định nhiệt ẩm kế

Kiểm định nhiệt ẩm kế (kiểm định nhiệt kế và kiểm định ẩm kế) là hoạt động đánh giá, xác nhận đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo theo yêu cầu kỹ thuật đo lường.

Kiểm định nhiệt ẩm kế (kiểm định nhiệt kế và kiểm định ẩm kế) là hoạt động đánh giá, xác nhận đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo theo yêu cầu kỹ thuật đo lường.

Quy trình kiểm định nhiệt ẩm kế

Các quy trình sau được áp dụng khi kiểm định nhiệt ẩm kế:

  • ĐLVN 20:2017, Nhiệt kế thủy tinh - Chất lỏng. Quy trình kiểm định

  • ĐLVN 159:2017, Nhiệt kế thủy tinh - Thủy ngân có cơ cấu cực đại. Quy trình kiểm định

  • ĐLVN 25:2017, Nhiệt kế y học điện tử tiếp xúc có cơ cấu cực đại. Quy trình kiểm định

  • ĐLVN 140:2004, Ẩm kế Assman. Quy trình kiểm định

  • ĐLVN 87:2001, Phương tiện đo độ ẩm không khí. Quy trình kiểm định tạm thời

  • ĐLVN 88:2001, Phương tiện đo nhiệt độ không khí kiểu cảm biến. Quy trình kiểm định tạm thời

Vì sao phải kiểm định nhiệt ẩm kế

Kiểm định nhiệt ẩm kế nhằm:

  • Đảm bảo phương tiện đo (nhiệt kế, ẩm kế) có giá trị đo nằm trong phạm vi sai số cho phép phù hợp các yêu cầu về đo lường.

  • Tuân thủ các quy định nhà nước về đo lường

  • Đáp ứng quy định về thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc của bộ y tế (chuẩn GPP - Good Pharmacy Practices

Quy trình kiểm định nhiệt ẩm kế

Quy trình kiểm định nhiệt ẩm kế phải được thực hiện theo thứ tự các bước sau:

Kiểm định nhiệt ẩm kế - sitc

Bước 1: Kiểm tra bên ngoài

Trước khi thực hiện các bước khám xét kỹ thuật và kiểm ta đo lường cần phải:

  • Kiểm tra bằng mắt để xác định sự phù hợp của dụng cụ đo (nhiệt kế, ẩm kế) đối với các yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn kỹ thuật, về hình dáng, kích thước, chỉ thị, ký nhãn hiệu, cơ cấu niêm phong,

  • Kiểm tra sự phù hợp các giá trị về giá trị vạch chia nhỏ nhất theo tiêu chuẩn đo lường.

  • Kiểm tra điện áp nguồn nuôi (đối với nhiệt ẩm kế điện)

Bước 2: Khám xét kỹ thuật

  • Tăng hoặc giảm nhiệt độ, độ ẩm để kiểm tra hoạt động của nhiệt kế và ẩm kế

Bước 3: Kiểm tra đo lường

  • Ghi nhận kết quả đo được trên phương tiện đo khi thay đổi nhiệt độ, độ ẩm. So sánh với nhiệt ẩm kế chuẩn. Đánh giá sai số giá trị đo được trên ẩm kế cần kiểm định.

  • Kiểm tra điện áp nguồn nuôi (đối với nhiệt ẩm kế điện)

Bước 4: Xử lý kết quả kiểm định

Nhiệt ẩm kế đạt các yêu cầu theo tiêu chuẩn đo lường sẽ được dán tem và cấp giấy chứng nhận kiểm định.

Thời hạn kiểm định nhiệt ẩm kế

Nhiệt ẩm kế được kiểm định khi:

  • Kiểm định lần đầu trước khi đưa vào sử dụng

  • Định kỳ hằng năm đơn vị sử dụng phải tái kiểm định nhiệt ẩm kế

  • Kiểm định bất thường khi có thay thế sửa chữa.

Tổ chức, cá nhân nào được phép kiểm định nhiệt ẩm kế

Chỉ những tổ chức, cá nhân được nhà nước chỉ định chức năng kiểm định nhiệt ẩm kế mới được phép thực hiện.

Chi phí kiểm định nhiệt ẩm kế

Chi phí kiểm định nhiệt ẩm kế phụ thuộc vào số lượng và thang đo. Để biết thêm chi tiết xin liên hệ trực tiếp với chúng tôi. Chúng tôi sẽ phản hồi trong thời gian sớm nhất.

Các bài viết liên quan