Thang máy
Thang máy là một thiết bị chuyên dụng để vận chuyển người, hàng hóa, vật liệu,... lên cao, theo phương thẳng đứng hoặc nghiêng một góc nhỏ hơn 15 độ so với phương thẳng đứng theo một tuyến định sẵn.
Thang máy là một thiết bị chuyên dụng để vận chuyển người, hàng hóa, vật liệu,… lên cao, theo phương thẳng đứng hoặc nghiêng một góc nhỏ hơn 15 độ so với phương thẳng đứng theo một tuyến định sẵn.
Phân loại thang máy
Thang máy được thiết kế và chế tạo rất đa dạng, với nhiều kiểu, loại khác nhau để phù hợp với mục đích sử dụng của từng công trình.
Có thể phân loại theo các nguyên tắc và tiêu chí sau.
Phân loại thang máy theo công dụng
Theo mục đích vận chuyển, người ta chia thang máy thành sáu loại sau:
Thang máy chở người - Thang máy loại I
Thang máy chở người và hàng - Thang máy loại II
Thang máy chở bệnh nhân (thang bệnh viện) - Thang máy loại III
Thang máy chở hàng có người đi kèm - Thang máy loại IV
Thang máy chở hàng không có người đi kèm (thang máy phục vụ) - Thang máy loại V
Thang máy đặc biệt dùng cho các tòa nhà có mật độ giao thông cao - Thang máy loại VI: Là thang máy có tốc độ từ 2.5 m/s trở lên, thường dùng cho những tòa nhà trên 15 tầng.
Thang máy được phân loại dựa trên phương pháp truyền năng lượng
Thang máy điện
Thang máy thủy lực
Thang máy khí nén (chân không)
Thang máy từ trường
Phân loại thang máy theo vị trí đặt máy dẫn động (bộ tời kéo)
Thang máy có buồng máy: Máy dẫn động được bố trí tại buồng đặt thang máy ngay trên đỉnh giếng thang hoặc phía dưới bên cạnh giếng thang.
Thang máy không có buồng máy: Máy dẫn động đặt trong giếng thang
Phân loại thang theo hệ thống vận hành
Theo mức độ tự động: Khi cabin tự động dừng tầng, cửa cabin mở tự động hay phải dùng tay
Theo tổ hợp vận hành: Vận hành đơn, kép hoặc theo nhóm
Theo phương thức và vị trí vận hành: Vận hành bằng ấn nút trước các cửa tầng và trong cabin hoặc bằng màn hình cảm ứng đặt ở phòng phục vụ thang máy.
Phân loại thang máy theo các thông số cơ bản
Theo tốc độ di chuyển của cabin
Theo tải trọng (khối lượng vận chuyển) của cabin
Phân loại theo kết cấu các cụm cơ bản
Theo kết cấu của máy dẫn động
Theo hệ thống cân bằng
Theo cách treo cabin và đối trọng
Theo hệ thống cửa cabin
Theo bộ hãm an toàn cabin
Các cách phân loại thang máy khác
Bên cạnh các cách phân loại thang máy kể trên. Người ta còn phân loại thang máy dựa trên các đặc điểm sau:
Theo số cabin trong một giếng thang đơn
Theo vị trí của cabin và đối trọng trong giếng thang
Theo quỹ đạo chuyển động của cabin
Theo vị trí của thang máy so với tòa nhà
Các ký hiệu trên thang máy
Thang máy được ký hiệu bằng các chữ và số, theo dạng tổng quát như sau:
[1]-[2]-[3]-[4]-[5]/[6]-[7]-[8]
Ký hiệu loại thang
Ô số 1 được ghi loại thang. Theo thông lệ quốc tế người ta dùng các chữ cái (latinh) để ký hiệu như sau:
Đối với thang máy điện
Thang máy chở người: P (passenger)
Thang máy chở bệnh nhân: B (beb)
Thang máy chở hàng: F (freight)
Thang chở thức ăn: D (dumwaiter)
Thang chở ô tô: A (automobil)
Thang máy quan sát: OB (obsevation)
Đối với thang không buồng máy: Thêm chữ “MRL” vào trước chữ cái ghi loại thang (MRL - machine room less)
Đối vối thang máy thủy lực: Thêm “H” (hidraulic) trước chữ cái ghi loại thang
Đối với thang máy từ trường: Thêm “LIM” (linear induction motor) trước ký hiệu laoi5 thang
Đối với thang máy khí nén (chân không): Thêm “PV” (pneumatic vacuum) trước ký hiệu ghi loại thang.
Ký hiệu tải trọng thang
Ô số 2 ghi ký hiệu tải trọng thang thể hiện số người hoặc tải trọng vận chuyển lớn nhất cho phép (kg)
Ký hiệu kiểu mở cửa của cabin
Trong ô số 3 ghi ký hiệu kiểu mở của cửa cabin:
Cửa cabin mở chính giữa: Loại 2 cánh mở lùa ngang về hai phía CO (center opening), nếu cửa có 4 cánh lùa ngang về 2 phía là 2CO.
Cửa mở một bên: 2 cánh lùa ngang về một phía là 2S (side opening), 3 cánh lùa ngang về một phía là 3S
Mở chính giữa, hai cánh lùa đứng về hai phía (trên-dưới) được ký hiệu là UD (up and down)
Cửa mở từ dưới, hai cánh lùa đứng lên: 2U
Cửa mở từ dưới, ba cánh lùa đứng lên phía trên: 3U
Nếu cabin có hai cửa thì thêm vào sau kiểu cửa chữ D (double entrance)
Ký hiệu vận tốc của thang máy
Ký hiệu trong ô số 4 thể hiện vận tốc thang máy tối đa cho phép (m/ph)
Ký hiệu số tầng phục vụ
Số tầng phục vụ thang máy được thể hiện trong ô số 5
Ký hiệu số tầng của tòa nhà
Tổng số tầng của tòa nhà được thể hiện trong ô số 6
Hệ thống điều khiển tốc độ động cơ của máy dẫn động
Hệ thống điều khiển tốc độ động cơ của máy dẫn động được được nhận biết thông qua ký hiệu trong ô số 7
Ký hiệu hệ thống vận hành
Ô số 8 thể hiện kiểu hệ thống thang may vận hành theo mức tự động, theo tổ hợp vận hành hay theo phương thức và vị trí vận hành.