Kiểm định hệ thống gas
Kiểm định hệ thống gas hay còn gọi là kiểm định hệ thống cung cấp khí đốt tại nơi sử dụng là hoạt động kiểm tra, đánh giá an toàn khi vận hành hệ thống theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.
Kiểm định hệ thống gas hay còn gọi là kiểm định hệ thống cung cấp khí đốt (LPG) tại nơi sử dụng là hoạt động kiểm tra, đánh giá an toàn khi vận hành hệ thống theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn về an toàn hiện hành.
Hệ thống cung cấp khí dầu mỏ hóa lỏng (hệ thống gas) là hệ thống sử dụng phương tiện, thiết bị chuyên dùng để cấp LPG từ bồn chứa cố định hoặc hệ thống dàn chai chứa LPG trực tiếp qua đường ống dẫn LPG hơi đến nơi sử dụng
Hệ thống cung cấp khí đốt (LPG, CNG, LNG) thuộc danh mục quản lý của Bộ Công thương. Chỉ những cá nhân, tổ chức đã được Bộ Công thương chỉ định mới được phép thực hiện công việc kiểm định các hệ thống này.
Hình thức kiểm định và thời hạn kiểm định hệ thống gas
Kiểm định lần đầu là chế độ kiểm định an toàn sau khi lắp đặt, trước khi đưa vào sử dụng lần đầu.
Kiểm định định kỳ, bao gồm:
Khám nghiệm kỹ thuật an toàn hệ thống cung cấp khí dầu mỏ hóa lỏng sau khi thay đổi vị trí lắp đặt, đến thời hạn khám nghiệm kỹ thuật định kỳ 6 năm/lần.
Khám xét bên trong và bên ngoài được tiến hành trong trường hợp hệ thống cung cấp khí dầu mỏ hóa lỏng đến hạn khám xét bên ngoài và bên trong 2 năm/lần giữa các kỳ khám nghiệm kỹ thuật.
Trường hợp nhà chế tạo quy định hoặc cơ sở yêu cầu thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn ngắn hơn thì thực hiện theo quy định của nhà chế tạo hoặc yêu cầu của cơ sở.
Khi rút ngắn thời hạn kiểm định hệ thống gas, kiểm định viên phải nêu rõ lý do trong biên bản kiểm định.
Kiểm định bất thường được thực hiện khi có sửa chữa, thay thế, cải tạo hệ thống cung cấp gas. Khi có yêu cầu của cơ quan chức năng hay yêu cầu của đơn vị sử dụng.
Tiêu chuẩn kiểm định hệ thống gas
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn được áp dụng trong quá trình kiểm định hệ thống gas (khí đốt - LPG) phải được cơ quan chức năng về kỹ thuật an toàn ban hành.
QCVN 08:2012/BKHCN, Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)
QCVN 10:2012/BCT, Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn trạm cấp khí dầu mỏ hoá lỏng.
QCVN 04:2013/BCT, Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn chai chứa khí dầu mỏ hóa lỏng bằng thép.
QCVN 01:2016/BCT, Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại.
QCVN 01:2008/BLĐTBXH, Quy chuẩn kiểm định kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động nồi hơi và bình chịu áp lực
QTKĐ 07:2017/BCT, Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động hệ thống cung cấp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)
TCVN 6008:2010, Thiết bị áp lực - Mối hàn. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra
TCVN 7441:2004, Hệ thống cung cấp khí dầu mỏ hoá lỏng - LPG tại nơi tiêu thụ - Yêu cầu thiết kế, lắp đặt và vận hành
TCVN 6486:2008, Khí đốt hóa lỏng -LPG. Tồn chứa dưới áp suất - Yêu cầu về thiết kế và vị trí lắp đặt
TCVN 9385:2012, Chống sét cho công trình xây dựng - Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống.
TCVN 9358:2012, Lắp đặt hệ thống nối đất thiết bị cho các công trình công nghiệp - Yêu cầu chung.
Tùy từng trường hợp riêng biệt có thể áp dụng theo các tiêu chuẩn về an toàn của nước ngoài nhưng không thấp hơn mức quy định trong nước.
Quy trình kiểm định hệ thống gas, khí đốt (LPG)
Quy trình kiểm định hệ thống gas được thực hiện tuần tự theo các bước sau:
Bước 1: Kiểm tra hồ sơ kỹ thuật
Các hồ sơ sau phải được xem xét trước khi thực hiện khám xét hệ thống gas:
Hồ sơ thiết kế, lắp đặt. Các chứng chỉ vật liệu
Bản vẽ hệ thống, các báo cáo nghiệm thử đã thực hiện
Các báo cáo kiểm định các thiết bị đo lường, an toàn, bảo vệ
Các hồ sơ về phòng chống chữa cháy
Hồ sơ kiểm định bồn chứa (nếu có)
Hồ sơ về quản lý sử dụng, vận hành, bảo dưỡng.
Bước 2: Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài và bên trong
Các hạng mục sau phải được xem xét, kiểm tra, đánh giá:
Vị trí lắp đặt, khoảng cách an toàn
Chiếu sáng vận hành, thông gió
Sàn, cầu thang thao tác
Hệ thống chống sét, tiệp địa an toàn
Bồn chứa LPG, dàn chai
Tình trạng kim loại, mối hàn, mối nối của các bộ phận, chi tiết chịu áp lực
Hệ thống đường ống dẫn gas
Thiết bị hóa hơi (nếu có)
Hệ thống làm mát, cảnh báo rì rỉ gas
Các thiết bị phụ trợ. Thiết bị đo lường, bảo vệ, an toàn và tự động
Bước 3: Thử nghiệm
Hệ thống gas phải được thử bền, thử kín theo tiêu chuẩn và chế độ kiểm định đang áp dụng.
Thử bền:
Thử kín:
Bước 4: Kiểm tra vận hành
Kiểm tra đầy đủ các điều kiện để có thể đưa hệ thống vào vận hành ở áp suất làm việc cho phép.
Kết quả kiểm định hệ thống gas
Kết thúc quá trình kiểm định hệ thống gas, kiểm định viên lập biên bản ghi nhận kết quả kiểm định. Tổ chức kiểm định ban hành giấy chứng nhận kiểm định nếu kết quả kiểm tra được coi là đạt yêu cầu.
Chi phí kiểm định hệ thống gas - Hệ thống cung cấp khí đốt
Chi phí kiểm định hệ thống gas (khí đốt) được Nhà nước quy định mức phí tối thiểu theo thông tư số 41/TT/2016/BLĐTBXH dựa trên công suất tồn chứa và đặc điểm kỹ thuật của hệ thống gas.
Tùy vào từng trường hợp cụ thể mà chi phí kiểm định hệ thống gas có thay đổi. Hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi để biết thêm chi tiết.
Chúng tôi sẽ phản hồi trong thời gian sớm nhất!